Thứ Sáu, 30 tháng 10, 2015

Writing Task 1: Tổng quát chung 4 - Cách viết đúng và các lỗi thông thường

1. Lỗi informal


a) Viết tắt: here's, shouldn't, don't, there's. Tuyệt đối không viết tắt, thay vì vậy hãy viết: here is, should not, do not, there is.

b) a lot of: đây là từ thông dụng và informal. Đối với danh từ đếm được hãy dùng many, không đếm được hãy dùng a great deal of

c) Bắt đầu câu với từ And. Bên cạnh đó cũng tránh bắt đầu câu với từ so, but

d) Câu không hoàn chỉnh

e) Big là từ informal, trong khi đó large là formal. Tương tự, A little number of students nên viết thành A small number of students.

f) Lặp lại liên tục từ

g) Nên tránh dùng đại từ they, thay vì vậy hãy dùng bị động. Nhưng nên cẩn thận để không làm cho câu trở nên kỳ quặc.

h) Tính từ yếu good nên được thay thế bằng một từ chính xác hơn: typical.

Chú ý: Một chút informal nhưng đúng sẽ tốt hơn formal nhưng nhiều lỗi. 


2. Lỗi kể chuyện


Tránh viết theo kiểu như sau:

Here are two graphs. They show that there were many changes in kinds of jobs the people of Alia mostly did in the last century. In the 1920s most people worked in agriculture, as farmers, and they continued this way for many years. Latter, however, a change gradually happened in the workforce.

3. Lỗi viết thừa


Nên viết về chi tiết hơn là viết mà không chứa thông tin gì.

Các dạng trình bày thừa:

a) Cung cấp thông tin quá hiển nhiên không cần phải nói. VD
Twenty percent of car accidents happen after dark, while other 80% happen during daylight hours.
(chỉ cần 1 nửa câu là đủ).

b) Những câu tương phản trực diện trong khi không cần (chỉ dùng tương phản ngầm là đủ, xem phần tương phản)
VD: In contrast, the position of women was just the opposite to that of men.
(bỏ in contrast đi là ổn)

c) Những câu sử dụng như câu topic, nhưng lại không chứa nội dung. VD:

  • There are some differences between two countries.
  • The trends are not the same
  • From the graph we can the various rates of change.

Những câu như trên nên bị loại bỏ. Nên sử dụng ít từ nhất cần thiết có thể đề truyền đạt nội dung. Nếu cảm thấy ko đủ số từ thì nên viết thêm detail.

d) Tránh lặp lại

4. Viết súc tích


Present participle clauses rất hữu ích để viết súc tích. VD

  • Between 1860 and 1900 the temperature remained steady. During that time, the temperature rose and fell by no more than 0.1C.

Có thể được viết lại như sau:

  • Between 1860 and 1900 the temperature remained steady, rising and falling by no more than 0.1C.


Chú ý rằng present participle, đuôi -ing có nghĩa chủ động. Past participle dùng cho bị động cũng hữu dụng khi viết academic writing nhưng không cần thiết dùng trong mô tả biểu đồ và bảng.

Present participle clauses cũng thường dúng với giới từ và có thể bao gồm danh và trạng từ:

  • The developing countries of Africa, Asia and Latin America experienced the most dramatic growth, with Africa having around 5% per anuum. 


Các phần khác của câu, VD như giới từ và dấu câu cũng có thể sử dụng để viết súc tích.

Khi miêu tả biểu đồ cần phải có general statement (VD carbon emissions increased significantly) và cũng cần đề cập đến chi tiết để support cho statement đó (carbon emissions increased to 600 million tons). Có nhiều cách để kết hợp, dưới đây là 1 số VD:

  • Carbon emissions increased significantly, to 600 million tons.
  • Carbon emissions increased by 600%, from 1000 million to 6000 million tons.
  • Carbon emissions increased to 6000 million tons, an increase by 600%.


Giới từ at và with cũng rất hữu ích:

  • By far the greatest proportion of electricity was generated by oil, at 59%.
  • Australian came next, with a total of 42000 students.
  • Indonesia was responsible for about one third of that amount of rice production, at just over 46 million tons.
  • Between 1920 and 1970 the  business sector remained constant at around 10% of the workforce.


Ngoặc đơn và dấu phẩy cũng rất thông dụng:

  • Euro, with the greatest consumption per head of cigarettes (over 200) was ...
  • The greatest proportion of electricity, 59%, was generated by oil.


Bên cạnh đó, có thể dùng namely, that is hoặc i.e.

  • The region with the  second highest consumption of cigarettes was the Western Pacific, with nearly 2000 per head, and it also recorded the second highest number of tobacco related deaths, namely 1.185 million tons.
  • Bangladesh, Vietnam and Thailand had similar levels of production, i.e. between 20 and 30 million tonnes each.
  • Less than half as much, namely 26%, was produced from brown coal.


Chú ý: Một lỗi khá thông thường là dùng such as thay vì namely. Such as chỉ để giới thiệu ví dụ, không phải 1 danh sách hoàn chỉnh. Với danh sách hoàn chỉnh, sử dụng namely.
VD

  • There are a number of was of avoiding redundancy, such as using participle clauses and phrases beginning with at.
  • There are four types of renewable energy, namely solar, hydro, wind and biomass energy.

5. Các lỗi khác


Lỗi sử dụng bị động không đúng. Nên tránh cách câu như sau:

  • The lowest amount of advertising was spend $1000 million by Latin America.

Bị động không thể có object theo sau. Thay vì vậy viết thành:

  • The lowest amount that was spent was $1000 million, by Lain America.
  • $1000 million was spend by Latin America, and this is the lowest amount.

Nhưng nói chung, bị động không cần thiết dùng trong miêu tả đồ thị.

Chú ý có s khi dùng số nhiều.

Thứ Năm, 29 tháng 10, 2015

Writing Task 1: Tổng quát chung 3 - Từ bổ nghĩa

Modifiers rất quan trọng để diễn đạt một cách chính xác, và tránh lối viết không trang trọng, sự dưa thừa và lặp lại.

Chú ý không dịch các modifiers sang tiếng mẹ đẻ mà sử dụng kiểu cụm thành ngữ trong tiếng Anh.

Modifiers (từ bổ nghĩa)


Dưới đây là một lượng lớn từ bổ nghĩa, thường ở dạng tính từ hoặc trạng từ.

1. Tính từ chỉ số lượng, nhấn mạnh và thời gian


Số lượng


Nhấn mạnh


Thời gian



2. Trạng từ


Trạng từ có thể chỉ số lượng, nhấn mạnh và thời gian, nhưng cũng cần phân loại dựa vào cách sử dụng vì có nhiều trở ngại để sử dụng chúng một cách chính xác.

Trạng từ có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ và động từ khác. Tuy vậy, không phải động từ nào cũng có thể dùng theo cách đó. 

Một trở ngại khác là phải biết vị trí chính xác của trạng từ đó trong câu.

Trong danh sách bên dưới, các trạng từ đc chia làm các nhóm dựa vào nghĩa và cách kết hợp với các phần khác. Sau mỗi phần liên quan, sẽ có thông tin về vị trí của nó trong mối tương quan với động từ trong câu,

a) Trạng từ chỉ mức độ hoặc số lượng có thể dùng với động từ và thường dùng khi so sánh (nhiều từ có thể sử dụng ở dạng tính từ)

Ví dụ từ slightly:
  • The population increased slightly.
  • There were slightly more doctors than dentists.
  • Employment in industry increased slightly more rapidly.


Chú ý: largely nghĩa ngần như mainly. Nó không có nghĩa là very

Chú ý: tránh sử dụng a bit, a lot vì chúng informal

Các từ sau chỉ có thể sử dụng trong so sánh hơn hoặc nhất: far; by far; very much
(VD: far more inhabitants, by far the greatest number, very much more rapid(ly))

Vị trí: Ba trạng từ đầu tiên (hardly, barely, scarcely) đi trước động từ (VD: the number hardly / barely / scarcely increased in the new few years). Trong trường hợp động từ với trợ động từ (chẳng hạn thời hiện tại hoàn thành hoặc bị động) hay với modal verb (may, could, should...) chúng nằm giữa trợ động từ hoặc modals và động từ chính: The number of women in government has hardly (barely/scarcely) increased in the last few years. The number is so small it can hardly be considered.

Tất cả các từ còn lại sẽ đi sau động từ (the number increased a little / significantly...)

Trong trường hợp động từ với trợ động từ và modals, có thể đặt chúng vào giữa trợ động từ và động từ chính, nhưng để an toàn hơn thì nên đặt sau động từ chính:
The number of women in the workforce has increased dramatically / significantly in the last fifty years.
The number of women in the workforce may increase considerably in the next decade.

b) Các trạng từ chỉ có thể dùng với động từ. Chúng là các từ chỉ thời gian hoặc thái độ. (dạng tính từ cũng sử dụng phổ biến không kém)

Ví dụ: steadily
The population increased steadily over the next years.
(There was a steady increase in the population)


Vị trí: tất cả các từ trên, trừ cái cuối cùng có thể nằm ở trước hoặc sau động từ.
The population increased steadily.
The population steadily increased.

Sharply và strongly thường đi sau động từ hơn. Thật ra, có lẽ sẽ đơn giản hơn nếu cho tất cả chúng đi sau động từ.

Trong trường hợp trợ động từ hoặc modal, chúng có thể đững giữa trợ động từ và động từ chính hoặc đứng sau động từ chính:

The number of accidents has sharply declined / has declined sharply since the new regulations were introduced.
The amount of unemployment could sharply increase / could increase sharply in the next few years.

c) Các trạng từ chỉ có thể sử dụng với tính từ hoặc trạng từ khác để tăng cường hoặc giảm nhẹ. Chúng không thể sử dụng với động từ hoặc các từ so sánh. Tuy vậy có thể dùng với động từ khi ở dạng tính từ, chẳng hạn như present hoặc past participles. (VD: highly increased, highly increasing).

VD: There was a highly noticeable increase in the number of complaints.
The increase occurred fairly rapidly.


d) Các trạng từ đi với danh từ và diễn tả phép đo. VD: hardly any, approximately.
There was hardly any change in the number of readers.
There were approximately 10 million inhabitants.


VD
Hardly a fifth of the workers took their full holidays.
Nearly all of the population watches television.
Just under a quarter of all energy produced by coal.

Chú ý: không cần thiết phải đề cập chính xác số liệu khi mô tả biểu đồ. VD thay vì nói:
The world's GDP per capita in 1995 was $US 5,990
mà nên viết như sau:
The world's GDP per capita in 1995 was around / about / nearly $US 6,000

Chú ý không dùng từ several (có nghĩa nhiều hơn 1 chút nhưng không nhiều) vì nó không có nghĩa chính xác khi miêu tả biểu đồ.

Lỗi thông thường
Chú ý lỗi thông dụng sau: Some of waste comes from agriculture.
Some, many, most và all nói chung không nên sử dụng với từ of
Some energy is supplied by wind generators.
Most waste comes from industry.

Để sử dụng từ of thì phải dùng mạo từ the, vì khi dùng of thì đang nói đến một số lượng đã biết hay một số lượng cụ thể nên cần sử dụng mạo từ xác định. VD khi nói đến most of the students thì nhóm students đã phải biết và xác định.

3. Cách nói dự đoán


Thỉnh thoảng đồ thị chỉ ra xu hướng xảy ra trong tương lai. Trong trường hợp đó không nên nói rằng something will happen, mà có thể dùng may hoặc could. Tuy nhiên các từ may, might, could quá mơ hồ và không chắc chắn để sử dụng.

Các cách thông dụng nhất để diễn tả xu hướng tương lai là:

  • It is predicted / forecast / expected / suggested / likely / probable that ...

Nếu các cách trên được sử dụng, thì nên kết hợp với thì tương lai thay vì với may, could vì may, could quá mơ hồ. VD:
It is predicted that the population will increase to 6 billion

Cấu trúc sau cũng có thể sử dụng:
An increase in the population to 6 billion is expected.

Một số câu trúc khác

  •  Cấu trúc 1:[Predictions/Expectations/Anticipations/Forcasts/Estimates/Evaluations/Calculations] +[show/reveal/indicate] + (that) it will drop dramatically
  •  Cấu trúc 2: It is + [predicted/expected/anticipated/forecast/estimated/evaluated/calculated] + that the number of cars will drop dramatically
  • Cấu trúc 3:The number of cars are +[predicted/expected/anticipated/forecast/estimated/evaluated/calculated] to drop dramatically
  • Cấu trúc 4: A dramatic drop in the number of cars is [predicted/expected/anticipated/forecast/estimated/evaluated/calculated] 

4. Các cụm từ thông dụng (các cụm idiomatic)


Nên và phải học các cụm từ thông dụng. Dưới đây là 1 vài ví dụ:

  • a large percentage (không dùng big)
  • a slight increase (không dùng little)
  • a significant rise (không dùng great / big ...)
  • remain constant
  • remain relatively steady ...


***********************************************************
Chú ý: Không dùng quá nhiều và dùng sai các từ bổ nghĩa (overuse and misuse). Nhớ rằng không phải danh từ và động từ nào cũng cần bổ nghĩa, chỉ dùng từ bổ nghĩa khi nó thực sự có ý nghĩa. Vấn đề nữa là sự cường điệu quá mức. Nhiều học sinh thích sử dụng từ dramatic mặc dù sự thay đổi trên đồ thị không quá nổi bật. Trong trường hợp đó nên dùng từ significant.

***********************************************************

Thứ Ba, 27 tháng 10, 2015

Writing Task 1: Tổng quát chung 2 - Diễn đạt so sánh, xu hướng và tương quan

1. So sánh, tương phản và tương quan (comparison, contrast and correlation)


So sáng nghĩa là chỉ ra cả sự giống và khác nhau. Còn tương phải chỉ ra sự khác nhau. Do đó chỉ cần sử dụng từ so sánh là đủ. Còn tương quan thì khác biệt hoàn toàn, nó chỉ ra sự liên hệ giữa 2 thứ xảy ra cùng một lúc, thường là mối quan hệ nhân quả (cause and effect).

1.1. Tương phản ngầm (implicit contrast)


Trong một số trường hợp, sự tương phản mang tính ngụ ý vì cách trình bày đã đặt 2 ý cạnh nhau để so sánh. (juxtapose). Ví dụ:

  • Alia is a republic with a popularly elected president. Betastan is a military dictatorship.

Ở những trường hợp như này, không cần thiết phải có các từ liên kết như By contrast vì sự tương phản đã quá rõ ràng. Cấu trúc bài viết sẽ tốt hơn nếu không sử dụng quá nhiều các từ liên kết, vì vậy tương phản ngầm đáng để sử dụng.

1.2. Tương phản rõ ràng (explicit contrast)


Sự tương phản đã chỉ ra rõ ràng thông qua các từ liên kết. (explicit = clear + direct).

Sự so sánh đơn giản nhất thường dùng với các từ: more, less, fewer, greater, larger, smaller, higher, lower.

1.3. Cách sử dụng


Để sử dụng đúng các cách so sánh đơn giản ở trên, chúng ta cần xem xét các danh từ đi cùng chúng như:

Amount, Rate, Percentage, Number, Level, Quantity, Size, Degree, Proportion


a. More, less, fewer không thể kết hợp với bất cừ danh từ nào phía trên

b. More, greater, higher và less sử dụng với danh từ không đếm được và sử dụng động từ chia số ít.

  • There is more / greater / less growth in GNP p.a. in Alia than in Betastan

c. More và fewer theo sau các danh từ đếm được số nhiều

  • There were more / fewer accidents last year more than the year before.

Sự tương tự có thể mô tả bằng các từ sau:



Tương phản có thể được mô tả bằng:



Một số từ liên kết tương phản ở trên là liên từ sử dụng trong câu, một số là từ kết nối câu, và một số là giới từ. Cụ thể như sau:

  • Liên từ sử dụng trong câu: but, while, whereas, although, even though
  • Các từ kết nối câu đứng đầu câu: However, nevertheless, yet, on the other hand, by contrast
  • Các giới từ phải có danh từ theo sau: unlike, as opposed to, instead of, apart from, except for. (theo sau bởi danh từ, không phải mệnh đề)

1.4. Cách nói khác


So sánh có thể sử dụng thêm các từ loại dưới đây:


Chú ý comparing và compared thường bị sử dụng sai. Xem ví dụ dưới đây

  • Compared with x, y is more efficient.
  • Comparing x with y we find that x is more efficient.
  • Comparing with x, y is more efficient.

2 câu đầu là đúng, còn câu thứ 3 sai

Con người làm phép so sánh. Do vậy nếu sử dụng thể chủ động thì nó phải đề cập đến ai làm phép so sánh đó. VD

  • Comparing x with y we find that.
  • Comparing x with y, it can be seen (by us) that.

Nếu người làm phép so sánh không liên quan đến câu thì phải sử dụng dạng bị động. Do đó 2 câu đầu đúng còn câu 3 sai.

Nhưng cần chú ý rằng, câu thứ 1 đúng về ngữ pháp nhưng không phải là một câu tốt. Để so sánh trong một câu, miêu tả so sánh trực tiếp (explicit expression of comparison) là không cần thiết và thường làm câu rối rắm. Lối so sánh như vậy chỉ nên sử dụng trong các trường hợp phức tạp, giữa các câu, hoặc trong các phần text dài. Trong câu, người ta thường nói: x is more efficient than y.



In 1920, 75% of the labour force in Alia was employed in agriculture while only 10% worked in business and trade. At the same time both the manufacturing sector and the professional sector constituted just 2% of the workforce each.This situation changed only very gradually over the next 20 years, except for / apart from the professional workforce, which increased more than threefold. However, by 1970 there had been a significant change in the pattern of employment. While/whereas the agricultural employees had declined in number to 40% of the workforce, manufacturing employees as well as professionals had increased their share to 13% and 10% respectively. Similarly, the business sector did not increase until 1970. The most dramatic change / difference could be seen by 1990, when the proportion of agricultural workers was reduced to just 10% while the three other major sectors had all increased to over 20% of the workforce.

The labour force: all people who work in a country or for a company ( = workforce;  ~ staff, personnel). Staff dùng với công việc văn phòng, personnel dùng trong bối cảnh kinh doanh. Còn có thể thay thế bằng từ employees.
Be employed in = work in
Sector: khu vực, lĩnh vực
Share = proportion = percentage


World production increased in all types of meat except for / apart from sheep and goats between 1950 and 1990. There was a slow rise in the production of pork and beef/buffalo meat up to 1980, while/whereas but after this pork production increased more rapidly. Poultry production showed a similar trend. Starting from a low base of just 5 million tons, it increased relatively slowly for the first 20 years of the reported period. However, after that it increased sharply, until by 1990 it had reached over 30 million tons. Meanwhile / On the other hand, the production of sheep and goat meat remained steady throughout the period at around 5 million tons.

Starting from a low base
Relatively: fairly, quite (relatively slowly: tương đối chậm)
The reported period

2. Xu hướng: Tăng và giảm


Các từ mang tính chất địa lý có thể dùng để miêu tả biểu đồ

Danh từ: peak, trough, top; bottom; drop; fall; highest/lowest point/level.
Tính từ và trạng từ: steep(ly); sharp(ly); steady/steadily; gentle/gently; dramatic(ally); high; low.
Động từ: climp; plunge; level off; drop; fall, rise, mount.

Các từ trên nói chung chỉ ra sự thay đổi. Nên tránh sử dụng các từ này nếu trình độ tiếng Anh chưa tốt và nếu chưa tự tin vì có thể nghe khá lạ lẫm và phóng đại khi sử dụng không đúng cách.

Một loại so sánh thông dụng là so sánh với chính nó, hay nói cách khác là môt tả sự thay đổi theo thời gian. Biểu đồ và bảng thường biểu diễn sự thay đổi như đó. Đồ thị có 1 trục thời gian, còn bảng thường chỉ ra sự thay đổi liên quan đến thời gian hoặc địa điểm tách biệt với các yếu tố khác.

Chú ý: Không đc nhầm lẫn danh từ trend với động tend mặc dù chúng có nghĩa tương tự nhau. Danh từ của tend là tendency:

  • Market reseachers are interested in identifying trends in consumption.
  • There is a tendency for customers to follow fashions.
  • Young people in particular tend to follow the latest fashions.

Sự thay đổi theo thời gian thường liên quan đến tăng hoặc giảm của chỉ số nào đó, do vậy phải biết các các diễn đạt có nghĩa như vậy. Dưới đây là một số các diễn đạt thông dụng nhưng quan trọng là phải nắm được ngữ pháp và cách sử dụng các từ trước khi sử dụng.

2.1. Động từ



Chú ý: không lẫn lộn giữa fallfall down. Từ fall down chỉ dùng đối vơi các đối tượng vật chất. Hay nói cách khác, một người hoặc lọ hoa có thể fall down, còn giá trị của tiền thì ko.

Tương tự không nên nhầm lẫn giữa growgrow up. Chỉ có con người mới có thể grow up để trưởng thành, chứ toàn bộ dân số hoặc kinh tế thì không.

Chú ý: phải nhớ dạng động từ bất quy tắc của list trên. Không nhầm lần giữa rise và raise. Arise có cùng dạng bất quy tắc như rise nhưng khác nghĩa.

Cần biết động từ nào là transitive, động từ nào là intransitive vì chỉ có động từ transitive mới có thể có bị động. Trong trường hợp động từ có cả dạng transitive và intransitive, lựa chọn phụ thuộc vào bản thân hành động được nhấn mạnh (intransitive) hoặc là ý nghĩ chịu trách nhiệm cho hành động đó.
VD: The number of unemployed people doubled in the last 10 years.
Nhưng: The output of the factory was doubled when the new machinery was installed.

Xem bài tập sau chọn lựa từ sau:

  • The number of workers in manufacturing increased / was increased between 1950 and 1960.
  • The total professional sector expanded / was expanded throughout the last 80 years.
  • The business sector grew / was grown after 1980.
  • The number of manufacturing employees rose / was rise / raised / was raised significantly between 1950 and 1960.
  • The agricultural workforce has steadily decreased / has been steadily decreased over the last 80 years.
  • Other kinds of employment remained / were remained fairly steady throughout the period.
  • The agricultural workforce reduced / was reduced quite sharply after 1960.

Reduce là transitive verb, nên câu cuối phải dùng bị động chứ ko thể dùng reduced.

2.2. Danh từ



Chú ý việc kết hợp danh từ và động từ rất quan trọng. Hãy nối kết hợp các danh từ và động từ trong bảng dưới để tạo thành cụm hợp lý.


Các cách kết hợp dưới đây là thông dụng nhất, các các kết hợp khác có thể không sai hoặc nghe kỳ quặc.

The  number of + workers + tất cả các động từ trừ shrank; dropped; reduced
The quantity of + consumption + tất cả các động từ trừ reduced
The proportion of  + workforce / banking sector / (the) workers / consumption / production + tất cả các động từ trừ dropped; reduced
The rate of + consumption / production / employment + tất cả động từ trừ reduced
The level of + tương tự như the rate of
The percentage of workforce / banking sector/ (the) workers / consumption / production + tất cả các động từ trừ expanded; shrank; reduced; 
The size of workforce /  banking sector + increased; decreased; declined; grew; expanded; shrank; fluctuated
The amount of consumption / production / employment + tất cả các động từ trừ reduced


Chú ý reduced không thể dùng được với bất kỳ trường hợp nào ở trên vì nó là transitive verb và phải có object theo sau. Nhưng có thể sử dụng dưới dạng bị động: The number of workers was reduced after the business shrank.

3. Sự tương quan



Thứ Bảy, 17 tháng 10, 2015

Writing Task 1: Tổng quát chung - Các từ, cụm từ cơ bản và các cách diễn đạt

Diễn đạt giới thiệu

  • The graph/table shows/indicates/illustrates/reveals/represents
  • It's clear from the graph/table
  • It can be seen from the graph.table
  • As the graph/table shows,
  • As can be seen from the graph/table,
  • As is shown by the graph/table,
  • As is illustrated by the graph/table,
  • From the graph/table, it is clear

Không dùng cụm according to the graph. Vì according to có nghĩa là từ 1 nguồn nào đó, nhưng cả người viết lẫn người đọc đều thấy graph -> ko đến từ một nguồn nào cả

Cấu trúc như as can be seen from the graph hay as is shown không có chủ ngữ "it".

Không dùng từ present vì present mang tính phức tạp hơn

Diễn đạt thời gian

in:
  • in 1999 / in the the 20th century /  in the first ten years the was a significant increase in production
for
  • for the first six months / for twenty years the number of employees remained the same
during
  • during the first 6 years /  during the first half of this century / during the remainder of the year production was slowing down while imports increased
from ... to/until ....
  • From August to/until November / from 1950 to 1960 there was no change in energy use

between ... and ....
  • between 1950 and 1960 there was no change in the rate of fuel consumtion
before/after
  • before 1950 the number remained small, but after 1960 there were a sudden increase
around/about
  • around/about 1980 there was a change in the number of female part-time employees
by
  • by the late 19th century the rural workforce had declined significantly
at
  • at the end of the last century there was a sharp increase in manufacturing
since
  • since the 19th century there has been a steady decline

Các diễn đạt thời gian khác


  • (in) the period from ... to ...
  • (in) the period between ... and ...
  • in the first/last three months of the year
  • over the period .... to...
  • over the next years/ decades/ quarter of a century
  • over a ten year period
  • throughout the 19th century
  • from that time/1960 on
  • after that
  • then
  • in the 1980s

Chý có có thể nói vể 1 thập kỷ dưới dạng 1980s

VD:

  1.  The production of sheep and goats remained almost unchanged (between 1950 and 1990/ over the period 1950 to 1960/ from 1950 to 1960).
  2. (After 1960/ From 1960 (on/onwards)), the production of pork rose sharply.
  3. Poultry production increased slowly (for 30 years after 1950/ from 1950 to 1980/ between 1950 and 1980) and (then/ after that) rose dramatically.
  4. Beef and buffalo production experienced steady growth (throughout 40 years from 1950/ from 1950 to 1990, from 1950 for the next 40 years).

Thời và thì


  • Biểu đồ trong quá khứ thì sử dụng quá khử đơn. Nếu 2 thứ diễn ra cùng lúc, có thể sử dụng quá khứ tiếp diễn cho 1 trong số chúng (while poultry production was rising during this period, there was no change in mutton production)
  • Nếu sử dụng since hoặc recent(ly) nghĩa là đang đề cập đến các sự kiện cho đến hiện tại -> sử dụng hiện tại hoàn thành. (the use of the Internet has risen enormously since the 1990s)
  • by thường sử dụng với quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành (by the end of the century the rate of urbanisation had doubled)

Mô tả số lượng


Các từ mô tả số lượng
amount, quantity, number, figure, the total, the total amount, the total quantity, the total number, all of the, the whole number of the, the whole amount, the full amount, the majority, the greatest amount, the greatest number, the maximum, the minimum.

Tốt nhất sử dụng amountquantity để mô tả các danh từ không đếm được, mặc dù cả 2 có thể sử dụng cho các danh từ đếm được, đặc biệt là quantity. Tuy nhiên number chỉ đc sử dụng cho danh từ đếm được.
  • The amount of production increased in the last 20 years.
  • The number of car on the roads increased in the last 20 years.
Nhưng không thể nói: the quantity of production
quantity chỉ được sử dụng cho những thứ có thể đo hoặc đếm (shares, weapons), không sử dụng được cho thuật ngữ trừu tượng (abstract)

Đối vơi number phải dùng số nhiều đếm được: the number of cars, the number of unemployed people.
The number phải chia ở số ít vì bản thân number là số ít: the number of cars has increased
A number chia ở số nhiều vì nó quan tâm đến danh từ phía sau: there are a number of people who have asked for this book.

Từ figure sử dụng để chỉ chính con số thực tế chứ không phải số lượng được nói tới:  while the number of Internet users was only 2.6 million in 1990, this figure has more than doubled in the last two years.
Như vậy figure thay cho 2.6m chứ không phải the number of Internet users.

The whole/total amount = all of the / the whole of the
Nhưng all of the có thể sử dụng cả với danh từ không đến được và đếm được (all of the people, all of the production), the whole of the chỉ có thể sử dụng với danh từ không đến được (the whole of the production for that year). Sử dụng all of the cho an toàn.

Chú ý: Phải có the sau all of và the whole of. Không được viết all of people hay the whole of production.

Many sử dụng cho danh từ đếm được. 
A great deal of sử dụng cho danh từ không đếm được. A lot of có thể sử dụng với danh từ không đếm được nhưng nên tránh vì nó không formal.

Đếm được: (amount), (quantity), number, all of the, many, (a lot of)
Không đếm được: amount, (quantity), the whole (of the), a great deal of, (a lot of)

Trong ngoặc đơn là các từ ít được sử dụng.

Các số đo khác



Nhóm (ii) (và các tính từ liên quan) hầu như không được sử dụng trong IELTS task 1 để chỉ số lượng, nếu dùng ở đại học thì chắc chắn biết nghĩa của nó vì liên quan đến chuyên ngành.

Nhóm (i) sử dụng rất nhiều vì nó liên quan đến sự thay đổi và mối liên hệ giữa cái này với cái khác - thứ mà đồ thị cần để mô tả. Tuy nhiên chúng cũng khá khó để sử dụng

Rate và level

Định nghĩa longman: "the number of times sth happens, or the number of examples of sth within a certain period."
Định nghĩa Cam: "a level of speed with which something happens or changes, or the number
of times it happens or changes within a particular period."

Do vậy có thể nói the rate of growth hay thường dùng the growth rate of the population; the birth rate, unemployment rate, divorce rate... Nếu rate là những phép đo số lượng cái gì đó xảy ra trong 1 khoảng thời gian thì nghĩa là tỷ lệ (tỷ lệ xảy ra), còn nếu xem xét cả tương quan với khoảng thời gian khác thì nghĩa là tốc độ.

Level dùng để chỉ độ cao, chẳng hạn như in the level of water in the glass, nhưng nó cũng có nghĩa là amount. (mức độ)
Định nghĩa longman: the amount of degree of sth, compared to another amount or degree.
Định nghĩa collins: the amount of sth at a particular time.

VD: the level of production, the level of expenditure (tiêu dùng), the level of unemployment.

Trong các ví dụ trên, level có thể thay bằng rate (the rate of production, the rate of expenditure, the rate of unemployment hoặc the unemployment rate). Khi rate có nghĩa là tốc độ thì không thay bằng level được. Trong đa số các trường hợp, rate thường được dùng để đề cập đến một điểm thời gian cụ thể hơn là làm phép so sánh.

Level được dùng để mô tả biểu đồ cột (đi với động từ rise), còn rate sử dụng để mô tả biểu đồ đường (đi với increase)

Percent và percentage

Percent nghĩa đen là tỷ lệ trên 100, còn percentage được sử dụng rộng hơn với nghĩa là proportion. Vì vậy chúng ta có thể nói the proportion/ percentage of women in the workforce has risen.

proportion cũng được dùng để so sánh 2 thứ: the proportion of women to men in the workforce increased.

Sự khác nhau giữa rate và proportion: rate là tỷ lệ xuất hiện của 1 cái gì đó liên quan đến 1 khoảng thời gian, còn proportion là tỷ lệ so với tổng số toàn bộ.

Các động từ liên quan



Thường thì sử dụng động từ to be là chuẩn, nhưng ko thể lặp đi lặp lại việc dùng to be. Tốt nhất nên học 3,4 cách mô tả với các động từ trên 1 cách chính xác. Nói chung dùng từ điển để tra, dưới đây có list 1 số cách dùng:

The number of unemployed was 10% of the population
The percentage of women in the workforce was higher in the previous year.
Women made up / constituted a significant percentage of the workforce.
Food and garden materials comprise nearly half of all household waste.
Paper and cardboard amounted to 21% of the total household waste.
The population of Alia stood up at 21 million at the turn of the century. 
Fossil fuel emissions account for the majority of green house gases.
The consumption of fossil fuel reached the highest levels in recent years.

Chú ý: Sử dụng comprise khá phức tạp vì nó có nhiều nghĩa và nó thường sử dụng ở dạng bị động, vì vậy nên tránh sử dụng hoặc phải check kỹ từ điển.

Diễn đạt toán học




Các cụm từ

Đặc biệt chú ý các giới từ in, at và with dưới đây. Tốt nhất học cả cụm.

  • production rose at a rate of 20% per year/ per annum (cả 2 từ là 1 cụm)/ p.a.
  • consumption stood at the same level in the following decade
  • the annual increase in/within the range of 10% and 20%
  • production increased/decreased by 20%
  • the increase was very significant, at 50%
  • X was largest producer, with 45% of the total production
  • the number remained steady at 300 for the next year
  • exports doubled, to reach 80% of imports in 1990
  • there were three times as many users as in the previous years (gấp 3 lần người dùng năm trc)
  • the number of users increased fivefold

Task

Nối các từ bên phải có thể đi với bên trái

Trong bài này có 3 dạng đáp án: a) đúng hoàn toàn, được diễn đạt thường xuyên, b) không sai nhưng ko được sử dụng thường xuyên, c) sai hoàn toàn. Dưới đây là các cách diễn đạt thông dụng nhất

  • The number of: employees, smokers, years
  • The amount of: GDP, unemployment, production, growth, arms sales, cigarette consumption, income, expenditure (sử dụng với hầu hết danh từ ko đếm được)
  • The size of: the population (đặc chủng - how big it is)
  • The degree of: unemployment, literacy, cigarette consumption
  • The quantity of: production, arm sales, cigarette consumption (các thứ có thể đo đạc)
  • The rate of: unemployment, literacy, production, growth, cigarette consumption, expenditure (tốt hơn nên sử dụng the unemployment rate, the literacy rate, the growth rate)
  • The level of: GDP, unemployment, literacy, income, expenditure


sales: the total number of products that are sold during a particularperiod of time.

Chú ý nên tránh các lỗi như sau:
In the past 10 years the cars rose.
In the past 10 years the number of cars rose.

Các tính từ thường dùng


Các tính từ sau thường dùng với các collocations thích hợp:
  • high/low: a high/low percentage
  • large: a large number
  • great: a great number
  • significant: a significant number / percentage /  amount
  • considerable: considerable amount /  increase
  • substantial: a substantial increase /  decrease
  • major: a major increase /  decrease
  • remarkable: a remarkable increase
  • steady: a steady decrease
  • widespread: a widespread consumption

Các trạng từ và các từ được dùng như trạng từ


  • over: over 20%
  • under: under 5000
  • just over / under: just over / under 5000 people
  • around / about: around / about 50%
  • approximately: approximately 50%
  • slightly: slightly more than half; slightly over 40%
  • marginally: a marginally smaller percentage
  • significantly: significantly fewer women
  • close to: close to half
  • considerably: considerably more exports
  • substantially: substantially less traffic
  • almost: almost exact twice as many

Chú ý: nhiều tính từ và trạng từ ở trên có thể đi với nhiều từ khác. Các cách dùng cụ thể sẽ được liệt kê sau trong phần trend.

Bài tập

T1. Điền vào chỗ trông các cụm từ thích hợp


compostable (adj) có thể biến thành phân


Of all waste reported in NSW university survey in 1996, it was found that _____ (1) was paper which _____ (2) 52% of the waste found in buildings. Both in outside eating areas and in skips _____ (3) of waste _____ (4) compostable material, which _____ (5) 40% of the total. Considering the _____ (6) of the waste collected in the university, it is clear that _____ (7) could be recycled or re-used in some way.
1. a) largest amount     b) the greatest proportion     c) the majority     d) the biggest number
2. a) made up     b) included     c) accounted for     d) was
3. a) the most significant proportion     b) most     c) the highest level     d) the greatest percentage
4. a) consisted of     b) was     c) amounted to     d) accounted for
5. a) represented     b) was     c) accounted for     d) stood at
6. a) whole percentage      b) total amount     c) full number     d) majority
7. a) the majority     b) practically all of it     c) nearly the whole amount     d) most of it

Trả lời:

1. a, b      2. a, c, d     3. a, d     4. b a     5. b, a, c     6. a, b     7. a, b, c, d

4a có nghĩa: the greatest percentage of waste consisted of compostable materials = the greatest percentage of waste was made up/ composed of ... = the greatest percentage of waste comprised compostable materials. Không dùng was được vì was có nghĩa cái này là cái kia, nhưng phần trăm không thể bằng vật liệu được. Không dùng level được vì đang đề cập đến phần so với tổng chứ không phải đề cập đến số lượng.

6a sai vì đang nói đến số lượng rác thải thu thập được chứ không phải phần trăm (chú ý từ collect)
the majority of = most of. 7a sai có lẽ vì phải là the majority of. 
Mặc khác: In its main sense, 'the greater number', majority should be used with countable nouns: the majority of cases. Use with uncountable nouns to mean 'the greatest part' (she ate the majority of the meal) should be avoided in standard English.
Cách dùng most?

Ta có các cách dùng sau:

sth made up / accounted for / represented / amounted to / constituted / comprised / was equal to / equaled 52% of sth
Dạng này có thể dùng với "one third", "one fifth", "two third" ...
Còn nếu chiếm + danh từ đếm được thì sao? VD huy chương vàng chiếm 4 trong tổng số 10 huy chương. ( gold medals accounts for 4 of 10 medals).

Tech made up / accounted for four of top 10 best paid CEOs in 2014.
Mexico Takes Four of Top 10 Spots...

The group consists of / comprises / is made up of / is composed of ten people
Ten people make up / compose / constitute / comprise the group 
(constitute dùng bị động nghĩa là hình thành 1 group mang tính pháp lý hoặc chính thức, comprise dùng ở cả 2 loại dưới dạng chủ động)

Chúng ta có thể dùng:
Women comprise / make up / compose /  constitute a high proportion of part-time workers.

T2. Bài mẫu




It is clear from the pie chart that in 1996/97 by far the greatest proportion  of electricity was generated by oil, at 59%. Less than half as much, namely 26%, was produced from brown coal. Black coal and gas together accounted for 15% of generation, leaving hydropower at only 0.3%. In other words, virtually 100% of electricity generation in Australia at the time came from fossil fuels, and only insignificant amount of 0.3% came from a renewable energy source.

by far: used to say that something is much better, worst than anything else (hơn xa)
VD: She is by far the ​best ​student in the ​class.

as much: an amount that is equal and not less /  the same
VD: I am sure she would do as much for me.

Namely: used to introduce more exact and detailed information about something that you have just mentioned.
VD: We need to concentrate on our target audience, namely women aged between 20 and 30.

Virtually (adv): almost, nearly





Nine of ten top rice-producing countries in the world in 1999 were in Asia. As one would expect, China was the greatest producer of rice, with nearly 190 million tonnes. It was followed by India, which produced over 122 million tonnes, while the third largest producer, Indonesia, was responsible for about one third of that amount, at just over 46 million tonnes. Bangladesh, Vietnam and Thai Lan had similar levels of production, i.e. between 20 and 30 million tonnes each, while Malaysian, Japan and the Philippines ranged between 16 and 10 million tonnes. The only non-Asian producer on the list, the USA, accounted for just over 8 million tonnes.