Diễn đạt giới thiệu
- The graph/table shows/indicates/illustrates/reveals/represents
- It's clear from the graph/table
- It can be seen from the graph.table
- As the graph/table shows,
- As can be seen from the graph/table,
- As is shown by the graph/table,
- As is illustrated by the graph/table,
- From the graph/table, it is clear
Không dùng cụm according to the graph. Vì according to có nghĩa là từ 1 nguồn nào đó, nhưng cả người viết lẫn người đọc đều thấy graph -> ko đến từ một nguồn nào cả
Cấu trúc như as can be seen from the graph hay as is shown
không có chủ ngữ "it".
Không dùng từ present vì present mang tính phức tạp hơn
Diễn đạt thời gian
in:
- in 1999 / in the the 20th century / in the first ten years the was a significant increase in production
for
- for the first six months / for twenty years the number of employees remained the same
during
- during the first 6 years / during the first half of this century / during the remainder of the year production was slowing down while imports increased
from ... to/until ....
- From August to/until November / from 1950 to 1960 there was no change in energy use
between ... and ....
- between 1950 and 1960 there was no change in the rate of fuel consumtion
before/after
- before 1950 the number remained small, but after 1960 there were a sudden increase
around/about
- around/about 1980 there was a change in the number of female part-time employees
by
- by the late 19th century the rural workforce had declined significantly
at
- at the end of the last century there was a sharp increase in manufacturing
since
- since the 19th century there has been a steady decline
Các diễn đạt thời gian khác
- (in) the period from ... to ...
- (in) the period between ... and ...
- in the first/last three months of the year
- over the period .... to...
- over the next years/ decades/ quarter of a century
- over a ten year period
- throughout the 19th century
- from that time/1960 on
- after that
- then
- in the 1980s
Chý có có thể nói vể 1 thập kỷ dưới dạng 1980s
VD:
- The production of sheep and goats remained almost unchanged (between 1950 and 1990/ over the period 1950 to 1960/ from 1950 to 1960).
- (After 1960/ From 1960 (on/onwards)), the production of pork rose sharply.
- Poultry production increased slowly (for 30 years after 1950/ from 1950 to 1980/ between 1950 and 1980) and (then/ after that) rose dramatically.
- Beef and buffalo production experienced steady growth (throughout 40 years from 1950/ from 1950 to 1990, from 1950 for the next 40 years).
Thời và thì
- Biểu đồ trong quá khứ thì sử dụng quá khử đơn. Nếu 2 thứ diễn ra cùng lúc, có thể sử dụng quá khứ tiếp diễn cho 1 trong số chúng (while poultry production was rising during this period, there was no change in mutton production)
- Nếu sử dụng since hoặc recent(ly) nghĩa là đang đề cập đến các sự kiện cho đến hiện tại -> sử dụng hiện tại hoàn thành. (the use of the Internet has risen enormously since the 1990s)
- by thường sử dụng với quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành (by the end of the century the rate of urbanisation had doubled)
Mô tả số lượng
Các từ mô tả số lượng
amount, quantity, number, figure, the total, the total amount, the total quantity, the total number, all of the, the whole number of the, the whole amount, the full amount, the majority, the greatest amount, the greatest number, the maximum, the minimum.
Tốt nhất sử dụng amount và quantity để mô tả các danh từ không đếm được, mặc dù cả 2 có thể sử dụng cho các danh từ đếm được, đặc biệt là quantity. Tuy nhiên number chỉ đc sử dụng cho danh từ đếm được.
- The amount of production increased in the last 20 years.
- The number of car on the roads increased in the last 20 years.
Nhưng không thể nói: the quantity of production
Vì quantity chỉ được sử dụng cho những thứ có thể đo hoặc đếm (shares, weapons), không sử dụng được cho thuật ngữ trừu tượng (abstract)
Đối vơi number phải dùng số nhiều đếm được: the number of cars, the number of unemployed people.
The number phải chia ở số ít vì bản thân number là số ít: the number of cars has increased
A number chia ở số nhiều vì nó quan tâm đến danh từ phía sau: there are a number of people who have asked for this book.
Từ figure sử dụng để chỉ chính con số thực tế chứ không phải số lượng được nói tới: while the number of Internet users was only 2.6 million in 1990, this figure has more than doubled in the last two years.
Như vậy figure thay cho 2.6m chứ không phải the number of Internet users.
The whole/total amount = all of the / the whole of the
Nhưng all of the có thể sử dụng cả với danh từ không đến được và đếm được (all of the people, all of the production), the whole of the chỉ có thể sử dụng với danh từ không đến được (the whole of the production for that year). Sử dụng all of the cho an toàn.
Chú ý: Phải có the sau all of và the whole of. Không được viết all of people hay the whole of production.
Many sử dụng cho danh từ đếm được.
A great deal of sử dụng cho danh từ không đếm được. A lot of có thể sử dụng với danh từ không đếm được nhưng nên tránh vì nó không formal.
Đếm được: (amount), (quantity), number, all of the, many, (a lot of)
Không đếm được: amount, (quantity), the whole (of the), a great deal of, (a lot of)
Trong ngoặc đơn là các từ ít được sử dụng.
Các số đo khác
Nhóm (ii) (và các tính từ liên quan) hầu như không được sử dụng trong IELTS task 1 để chỉ số lượng, nếu dùng ở đại học thì chắc chắn biết nghĩa của nó vì liên quan đến chuyên ngành.
Nhóm (i) sử dụng rất nhiều vì nó liên quan đến sự thay đổi và mối liên hệ giữa cái này với cái khác - thứ mà đồ thị cần để mô tả. Tuy nhiên chúng cũng khá khó để sử dụng
Rate và level
Định nghĩa longman: "the number of times sth happens, or the number of examples of sth within a certain period."
Định nghĩa Cam: "a level of speed with which something happens or changes, or the number
of times it happens or changes within a particular period."
Do vậy có thể nói the rate of growth hay thường dùng the growth rate of the population; the birth rate, unemployment rate, divorce rate... Nếu rate là những phép đo số lượng cái gì đó xảy ra trong 1 khoảng thời gian thì nghĩa là tỷ lệ (tỷ lệ xảy ra), còn nếu xem xét cả tương quan với khoảng thời gian khác thì nghĩa là tốc độ.
Level dùng để chỉ độ cao, chẳng hạn như in the level of water in the glass, nhưng nó cũng có nghĩa là amount. (mức độ)
Định nghĩa longman: the amount of degree of sth, compared to another amount or degree.
Định nghĩa collins: the amount of sth at a particular time.
VD:
the level of production, the level of expenditure (tiêu dùng), the level of unemployment.
Trong các ví dụ trên,
level có thể thay bằng
rate (the rate of production, the rate of expenditure, the rate of unemployment hoặc the unemployment rate). Khi
rate có nghĩa là tốc độ thì không thay bằng level được. Trong đa số các trường hợp,
rate thường được dùng để đề cập đến một điểm thời gian cụ thể hơn là làm phép so sánh.
Level được dùng để mô tả biểu đồ cột (đi với động từ
rise), còn
rate sử dụng để mô tả biểu đồ đường (đi với
increase)
Percent và percentage
Percent nghĩa đen là tỷ lệ trên 100, còn
percentage được sử dụng rộng hơn với nghĩa là
proportion. Vì vậy chúng ta có thể nói the
proportion/ percentage of women in the workforce has risen.
proportion cũng được dùng để so sánh 2 thứ: the
proportion of women to men in the workforce increased.
Sự khác nhau giữa rate và proportion: rate là tỷ lệ xuất hiện của 1 cái gì đó liên quan đến 1 khoảng thời gian, còn proportion là tỷ lệ so với tổng số toàn bộ.
Các động từ liên quan
Thường thì sử dụng động từ to be là chuẩn, nhưng ko thể lặp đi lặp lại việc dùng to be. Tốt nhất nên học 3,4 cách mô tả với các động từ trên 1 cách chính xác. Nói chung dùng từ điển để tra, dưới đây có list 1 số cách dùng:
The number of unemployed was 10% of the population
The percentage of women in the workforce was higher in the previous year.
Women made up / constituted a significant percentage of the workforce.
Food and garden materials comprise nearly half of all household waste.
Paper and cardboard amounted to 21% of the total household waste.
The population of Alia stood up at 21 million at the turn of the century.
Fossil fuel emissions account for the majority of green house gases.
The consumption of fossil fuel reached the highest levels in recent years.
Chú ý: Sử dụng comprise khá phức tạp vì nó có nhiều nghĩa và nó thường sử dụng ở dạng bị động, vì vậy nên tránh sử dụng hoặc phải check kỹ từ điển.
Diễn đạt toán học
Các cụm từ
Đặc biệt chú ý các giới từ in, at và with dưới đây. Tốt nhất học cả cụm.
- production rose at a rate of 20% per year/ per annum (cả 2 từ là 1 cụm)/ p.a.
- consumption stood at the same level in the following decade
- the annual increase in/within the range of 10% and 20%
- production increased/decreased by 20%
- the increase was very significant, at 50%
- X was largest producer, with 45% of the total production
- the number remained steady at 300 for the next year
- exports doubled, to reach 80% of imports in 1990
- there were three times as many users as in the previous years (gấp 3 lần người dùng năm trc)
- the number of users increased fivefold
Task
Nối các từ bên phải có thể đi với bên trái
Trong bài này có 3 dạng đáp án: a) đúng hoàn toàn, được diễn đạt thường xuyên, b) không sai nhưng ko được sử dụng thường xuyên, c) sai hoàn toàn. Dưới đây là các cách diễn đạt thông dụng nhất
- The number of: employees, smokers, years
- The amount of: GDP, unemployment, production, growth, arms sales, cigarette consumption, income, expenditure (sử dụng với hầu hết danh từ ko đếm được)
- The size of: the population (đặc chủng - how big it is)
- The degree of: unemployment, literacy, cigarette consumption
- The quantity of: production, arm sales, cigarette consumption (các thứ có thể đo đạc)
- The rate of: unemployment, literacy, production, growth, cigarette consumption, expenditure (tốt hơn nên sử dụng the unemployment rate, the literacy rate, the growth rate)
- The level of: GDP, unemployment, literacy, income, expenditure
sales: the total number of products that are sold during a particularperiod of time.
Chú ý nên tránh các lỗi như sau:
In the past 10 years the cars rose.
In the past 10 years the number of cars rose.
Các tính từ thường dùng
Các tính từ sau thường dùng với các collocations thích hợp:
- high/low: a high/low percentage
- large: a large number
- great: a great number
- significant: a significant number / percentage / amount
- considerable: considerable amount / increase
- substantial: a substantial increase / decrease
- major: a major increase / decrease
- remarkable: a remarkable increase
- steady: a steady decrease
- widespread: a widespread consumption
Các trạng từ và các từ được dùng như trạng từ
- over: over 20%
- under: under 5000
- just over / under: just over / under 5000 people
- around / about: around / about 50%
- approximately: approximately 50%
- slightly: slightly more than half; slightly over 40%
- marginally: a marginally smaller percentage
- significantly: significantly fewer women
- close to: close to half
- considerably: considerably more exports
- substantially: substantially less traffic
- almost: almost exact twice as many
Chú ý: nhiều tính từ và trạng từ ở trên có thể đi với nhiều từ khác. Các cách dùng cụ thể sẽ được liệt kê sau trong phần trend.
Bài tập
T1. Điền vào chỗ trông các cụm từ thích hợp
compostable (adj) có thể biến thành phân
Of all waste reported in NSW university survey in 1996, it was found that _____ (1) was paper which _____ (2) 52% of the waste found in buildings. Both in outside eating areas and in skips _____ (3) of waste _____ (4) compostable material, which _____ (5) 40% of the total. Considering the _____ (6) of the waste collected in the university, it is clear that _____ (7) could be recycled or re-used in some way.
1. a) largest amount b) the greatest proportion c) the majority d) the biggest number
2. a) made up b) included c) accounted for d) was
3. a) the most significant proportion b) most c) the highest level d) the greatest percentage
4. a) consisted of b) was c) amounted to d) accounted for
5. a) represented b) was c) accounted for d) stood at
6. a) whole percentage b) total amount c) full number d) majority
7. a) the majority b) practically all of it c) nearly the whole amount d) most of it
Trả lời:
1. a, b 2. a, c, d 3. a, d 4. b a 5. b, a, c 6. a, b 7. a, b, c, d
4a có nghĩa: the greatest percentage of waste consisted of compostable materials = the greatest percentage of waste was made up/ composed of ... = the greatest percentage of waste comprised compostable materials. Không dùng was được vì was có nghĩa cái này là cái kia, nhưng phần trăm không thể bằng vật liệu được. Không dùng level được vì đang đề cập đến phần so với tổng chứ không phải đề cập đến số lượng.
6a sai vì đang nói đến số lượng rác thải thu thập được chứ không phải phần trăm (chú ý từ collect)
the majority of = most of. 7a sai có lẽ vì phải là the majority of.
Mặc khác: In its main sense, 'the greater number', majority should be used with countable nouns: the majority of cases. Use with uncountable nouns to mean 'the greatest part' (she ate the majority of the meal) should be avoided in standard English.
Cách dùng most?
Ta có các cách dùng sau:
sth made up / accounted for / represented / amounted to / constituted / comprised / was equal to / equaled 52% of sth
Dạng này có thể dùng với "one third", "one fifth", "two third" ...
Còn nếu chiếm + danh từ đếm được thì sao? VD huy chương vàng chiếm 4 trong tổng số 10 huy chương. ( gold medals accounts for 4 of 10 medals).
Tech made up / accounted for four of top 10 best paid CEOs in 2014.
Mexico Takes Four of Top 10 Spots...
The group consists of / comprises / is made up of / is composed of ten people
Ten people make up / compose / constitute / comprise the group
(constitute dùng bị động nghĩa là hình thành 1 group mang tính pháp lý hoặc chính thức, comprise dùng ở cả 2 loại dưới dạng chủ động)
Chúng ta có thể dùng:
Women comprise / make up / compose / constitute a high proportion of part-time workers.
T2. Bài mẫu
It is clear from the pie chart that in 1996/97 by far the greatest proportion of electricity was generated by oil, at 59%. Less than half as much, namely 26%, was produced from brown coal. Black coal and gas together accounted for 15% of generation, leaving hydropower at only 0.3%. In other words, virtually 100% of electricity generation in Australia at the time came from fossil fuels, and only insignificant amount of 0.3% came from a renewable energy source.
by far: used to say that something is much better, worst than anything else (hơn xa)
VD: She is by far the best student in the class.
as much: an amount that is equal and not less / the same
VD: I am sure she would do as much for me.
Namely: used to introduce more exact and detailed information about something that you have just mentioned.
VD: We need to concentrate on our target audience, namely women aged between 20 and 30.
Virtually (adv): almost, nearly
Nine of ten top rice-producing countries in the world in 1999 were in Asia. As one would expect, China was the greatest producer of rice, with nearly 190 million tonnes. It was followed by India, which produced over 122 million tonnes, while the third largest producer, Indonesia, was responsible for about one third of that amount, at just over 46 million tonnes. Bangladesh, Vietnam and Thai Lan had similar levels of production, i.e. between 20 and 30 million tonnes each, while Malaysian, Japan and the Philippines ranged between 16 and 10 million tonnes. The only non-Asian producer on the list, the USA, accounted for just over 8 million tonnes.