Thứ Ba, 27 tháng 10, 2015

Writing Task 1: Tổng quát chung 2 - Diễn đạt so sánh, xu hướng và tương quan

1. So sánh, tương phản và tương quan (comparison, contrast and correlation)


So sáng nghĩa là chỉ ra cả sự giống và khác nhau. Còn tương phải chỉ ra sự khác nhau. Do đó chỉ cần sử dụng từ so sánh là đủ. Còn tương quan thì khác biệt hoàn toàn, nó chỉ ra sự liên hệ giữa 2 thứ xảy ra cùng một lúc, thường là mối quan hệ nhân quả (cause and effect).

1.1. Tương phản ngầm (implicit contrast)


Trong một số trường hợp, sự tương phản mang tính ngụ ý vì cách trình bày đã đặt 2 ý cạnh nhau để so sánh. (juxtapose). Ví dụ:

  • Alia is a republic with a popularly elected president. Betastan is a military dictatorship.

Ở những trường hợp như này, không cần thiết phải có các từ liên kết như By contrast vì sự tương phản đã quá rõ ràng. Cấu trúc bài viết sẽ tốt hơn nếu không sử dụng quá nhiều các từ liên kết, vì vậy tương phản ngầm đáng để sử dụng.

1.2. Tương phản rõ ràng (explicit contrast)


Sự tương phản đã chỉ ra rõ ràng thông qua các từ liên kết. (explicit = clear + direct).

Sự so sánh đơn giản nhất thường dùng với các từ: more, less, fewer, greater, larger, smaller, higher, lower.

1.3. Cách sử dụng


Để sử dụng đúng các cách so sánh đơn giản ở trên, chúng ta cần xem xét các danh từ đi cùng chúng như:

Amount, Rate, Percentage, Number, Level, Quantity, Size, Degree, Proportion


a. More, less, fewer không thể kết hợp với bất cừ danh từ nào phía trên

b. More, greater, higher và less sử dụng với danh từ không đếm được và sử dụng động từ chia số ít.

  • There is more / greater / less growth in GNP p.a. in Alia than in Betastan

c. More và fewer theo sau các danh từ đếm được số nhiều

  • There were more / fewer accidents last year more than the year before.

Sự tương tự có thể mô tả bằng các từ sau:



Tương phản có thể được mô tả bằng:



Một số từ liên kết tương phản ở trên là liên từ sử dụng trong câu, một số là từ kết nối câu, và một số là giới từ. Cụ thể như sau:

  • Liên từ sử dụng trong câu: but, while, whereas, although, even though
  • Các từ kết nối câu đứng đầu câu: However, nevertheless, yet, on the other hand, by contrast
  • Các giới từ phải có danh từ theo sau: unlike, as opposed to, instead of, apart from, except for. (theo sau bởi danh từ, không phải mệnh đề)

1.4. Cách nói khác


So sánh có thể sử dụng thêm các từ loại dưới đây:


Chú ý comparing và compared thường bị sử dụng sai. Xem ví dụ dưới đây

  • Compared with x, y is more efficient.
  • Comparing x with y we find that x is more efficient.
  • Comparing with x, y is more efficient.

2 câu đầu là đúng, còn câu thứ 3 sai

Con người làm phép so sánh. Do vậy nếu sử dụng thể chủ động thì nó phải đề cập đến ai làm phép so sánh đó. VD

  • Comparing x with y we find that.
  • Comparing x with y, it can be seen (by us) that.

Nếu người làm phép so sánh không liên quan đến câu thì phải sử dụng dạng bị động. Do đó 2 câu đầu đúng còn câu 3 sai.

Nhưng cần chú ý rằng, câu thứ 1 đúng về ngữ pháp nhưng không phải là một câu tốt. Để so sánh trong một câu, miêu tả so sánh trực tiếp (explicit expression of comparison) là không cần thiết và thường làm câu rối rắm. Lối so sánh như vậy chỉ nên sử dụng trong các trường hợp phức tạp, giữa các câu, hoặc trong các phần text dài. Trong câu, người ta thường nói: x is more efficient than y.



In 1920, 75% of the labour force in Alia was employed in agriculture while only 10% worked in business and trade. At the same time both the manufacturing sector and the professional sector constituted just 2% of the workforce each.This situation changed only very gradually over the next 20 years, except for / apart from the professional workforce, which increased more than threefold. However, by 1970 there had been a significant change in the pattern of employment. While/whereas the agricultural employees had declined in number to 40% of the workforce, manufacturing employees as well as professionals had increased their share to 13% and 10% respectively. Similarly, the business sector did not increase until 1970. The most dramatic change / difference could be seen by 1990, when the proportion of agricultural workers was reduced to just 10% while the three other major sectors had all increased to over 20% of the workforce.

The labour force: all people who work in a country or for a company ( = workforce;  ~ staff, personnel). Staff dùng với công việc văn phòng, personnel dùng trong bối cảnh kinh doanh. Còn có thể thay thế bằng từ employees.
Be employed in = work in
Sector: khu vực, lĩnh vực
Share = proportion = percentage


World production increased in all types of meat except for / apart from sheep and goats between 1950 and 1990. There was a slow rise in the production of pork and beef/buffalo meat up to 1980, while/whereas but after this pork production increased more rapidly. Poultry production showed a similar trend. Starting from a low base of just 5 million tons, it increased relatively slowly for the first 20 years of the reported period. However, after that it increased sharply, until by 1990 it had reached over 30 million tons. Meanwhile / On the other hand, the production of sheep and goat meat remained steady throughout the period at around 5 million tons.

Starting from a low base
Relatively: fairly, quite (relatively slowly: tương đối chậm)
The reported period

2. Xu hướng: Tăng và giảm


Các từ mang tính chất địa lý có thể dùng để miêu tả biểu đồ

Danh từ: peak, trough, top; bottom; drop; fall; highest/lowest point/level.
Tính từ và trạng từ: steep(ly); sharp(ly); steady/steadily; gentle/gently; dramatic(ally); high; low.
Động từ: climp; plunge; level off; drop; fall, rise, mount.

Các từ trên nói chung chỉ ra sự thay đổi. Nên tránh sử dụng các từ này nếu trình độ tiếng Anh chưa tốt và nếu chưa tự tin vì có thể nghe khá lạ lẫm và phóng đại khi sử dụng không đúng cách.

Một loại so sánh thông dụng là so sánh với chính nó, hay nói cách khác là môt tả sự thay đổi theo thời gian. Biểu đồ và bảng thường biểu diễn sự thay đổi như đó. Đồ thị có 1 trục thời gian, còn bảng thường chỉ ra sự thay đổi liên quan đến thời gian hoặc địa điểm tách biệt với các yếu tố khác.

Chú ý: Không đc nhầm lẫn danh từ trend với động tend mặc dù chúng có nghĩa tương tự nhau. Danh từ của tend là tendency:

  • Market reseachers are interested in identifying trends in consumption.
  • There is a tendency for customers to follow fashions.
  • Young people in particular tend to follow the latest fashions.

Sự thay đổi theo thời gian thường liên quan đến tăng hoặc giảm của chỉ số nào đó, do vậy phải biết các các diễn đạt có nghĩa như vậy. Dưới đây là một số các diễn đạt thông dụng nhưng quan trọng là phải nắm được ngữ pháp và cách sử dụng các từ trước khi sử dụng.

2.1. Động từ



Chú ý: không lẫn lộn giữa fallfall down. Từ fall down chỉ dùng đối vơi các đối tượng vật chất. Hay nói cách khác, một người hoặc lọ hoa có thể fall down, còn giá trị của tiền thì ko.

Tương tự không nên nhầm lẫn giữa growgrow up. Chỉ có con người mới có thể grow up để trưởng thành, chứ toàn bộ dân số hoặc kinh tế thì không.

Chú ý: phải nhớ dạng động từ bất quy tắc của list trên. Không nhầm lần giữa rise và raise. Arise có cùng dạng bất quy tắc như rise nhưng khác nghĩa.

Cần biết động từ nào là transitive, động từ nào là intransitive vì chỉ có động từ transitive mới có thể có bị động. Trong trường hợp động từ có cả dạng transitive và intransitive, lựa chọn phụ thuộc vào bản thân hành động được nhấn mạnh (intransitive) hoặc là ý nghĩ chịu trách nhiệm cho hành động đó.
VD: The number of unemployed people doubled in the last 10 years.
Nhưng: The output of the factory was doubled when the new machinery was installed.

Xem bài tập sau chọn lựa từ sau:

  • The number of workers in manufacturing increased / was increased between 1950 and 1960.
  • The total professional sector expanded / was expanded throughout the last 80 years.
  • The business sector grew / was grown after 1980.
  • The number of manufacturing employees rose / was rise / raised / was raised significantly between 1950 and 1960.
  • The agricultural workforce has steadily decreased / has been steadily decreased over the last 80 years.
  • Other kinds of employment remained / were remained fairly steady throughout the period.
  • The agricultural workforce reduced / was reduced quite sharply after 1960.

Reduce là transitive verb, nên câu cuối phải dùng bị động chứ ko thể dùng reduced.

2.2. Danh từ



Chú ý việc kết hợp danh từ và động từ rất quan trọng. Hãy nối kết hợp các danh từ và động từ trong bảng dưới để tạo thành cụm hợp lý.


Các cách kết hợp dưới đây là thông dụng nhất, các các kết hợp khác có thể không sai hoặc nghe kỳ quặc.

The  number of + workers + tất cả các động từ trừ shrank; dropped; reduced
The quantity of + consumption + tất cả các động từ trừ reduced
The proportion of  + workforce / banking sector / (the) workers / consumption / production + tất cả các động từ trừ dropped; reduced
The rate of + consumption / production / employment + tất cả động từ trừ reduced
The level of + tương tự như the rate of
The percentage of workforce / banking sector/ (the) workers / consumption / production + tất cả các động từ trừ expanded; shrank; reduced; 
The size of workforce /  banking sector + increased; decreased; declined; grew; expanded; shrank; fluctuated
The amount of consumption / production / employment + tất cả các động từ trừ reduced


Chú ý reduced không thể dùng được với bất kỳ trường hợp nào ở trên vì nó là transitive verb và phải có object theo sau. Nhưng có thể sử dụng dưới dạng bị động: The number of workers was reduced after the business shrank.

3. Sự tương quan



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét