1. Tổng quan
Paraphrase lại câu hỏi. Xem list từ paraphrase thường dùng và xem lại phần tổng quan writing task 1. Phần này vận dụng paraphrase viết ko cần nghĩ.Introduction chỉ cần viết duy nhất một câu để diễn đạt lại đề bài theo ý riêng của mình, không dài dòng, không ý kiến cá nhân, không nhận xét, không số liệu. Với một câu này, bạn hoàn toàn dễ dàng viết Introduction trong duy nhất 2 phút vì từ vựng, cấu trúc và cách viết hoàn toàn theo khuôn mẫu và rất dễ học
2. Các viết 1: Diễn đạt lại bằng từ đồng nghĩa
Đây là cách viết đơn giản, nền tảng và an toàn nhất để có được 1 câu introduction mới. Với cách viết này bạn chỉ cần thay thế những từ trong đề bài bằng những từ đồng nghĩa hoặc những cách diễn đạt mới mà bạn viết, hoàn toàn không làm thay đổi nghĩa của câu.
Ví dụ minh họa
Đề bài: The pie charts show the main reasons for migration to and from the UK in 2007
Xác định các từ và cụm từ đồng nghĩa như sau
- Show = illustrate, compare
- The main reason = the primary reasons, the primary causes
- Migration to and from the UK = people came to and left the UK
- In 2007 = in the year 2007
Thay thế các từ đồng nghĩa vào đúng vị trí cũ bạn có được câu mới cho phần Introduction như sau
The pie charts illustrate the primary reasons that people came to and left the UK in the year 2007
List các từ và cụm từ dùng để paraphrase
- graph = line graph
- chart = bar chart/ pie chart/table/flow chart
- the diagram = the figure
- the map = the diagram
- shows = illustrates (or ‘compares’ if the graph is comparing), compare…..in terms of….
- the number of = the figure for
- the proportion of = the figure for = the percentage of=the rate of
- in three countries = in the UK, France and Spain (i.e. name the countries)= in three different countries = in three countries namely….
- from 1999 to 2009 = between 1999 and 2009 = over a period of 10 years/over a 10 year-period = during a period of 10 years = during a 10-year period
- in 1999 = in the year 1999
- in 1980 and 2000 = over two separate years/figures are given for 1980 and 2000/in two different years
- the consumption of something = the amount of something consumed/eaten
- per week = weekly = in a week
- fast food = nêu tên các loại fast food
3. Cách viết 2: Thay đổi cấu trúc câu
Nếu như với cách số 1, bạn hoàn toàn giữ nguyên cấu trúc câu thì với cách số hai này, bạn sẽ phải thay đổi cấu trúc câu đã cho thành 1 trong 3 cấu trúc câu sau:
a) The …chart/graph shows/illustrates/compare…….in terms of…….
Đề bài: The line graph below compares the percentage of people aged 65 and over from 1940 to 2040 in three countries
Introduction: The line graph compares three countries, namely A, B and C in terms of the proportion of 65-and over-year-old people between 1940 and 2040.
b) The …chart/graph shows/illustrates/compare how to + V
Đề bài: The diagram shows the process of producing cement for building purpose
Introduction: The diagram illustrates how to produce cement from A and B for building purpose.
c) The …chart/graph shows/illustrates/compare how S + V
Đề bài: The two pie charts below show changes in world population by region between 1900 and 1909
Introduction: The two pie charts illustrate how global population changed according to region from 1900 to 1909
4. Cách viết 3: Sử dụng sở hữu cách
Có hai đối tượng so sánh khá phổ biến
trong Writing task 1 là nước và giới tính, và dưới đây là cách bạn có
thể dùng để paraphrase 2 nhóm đối tượng này
a) Sử dụng sở hữu cách với tên riêng
Nếu đề bài đang so sánh việc sử dụng
internet ở nước A, bạn có thể paraphrase thành lượng người ở nước A sử
dụng Internet và ngược lại. Cách paraphrase giữa tên nước và người ở
nước đó sẽ thật sự rất hữu dụng nhé. Dưới đây là một số nước mà các bạn
hay gặp trong task 1:
Tên nước | Tên người ở nước đó |
Canada | Canadians |
Mexico | Mexicans |
America | Americans |
England | The English |
Japan | Japaneses |
Sweden | The Swedish / Swedish people |
France | The French / French people |
Turkey | The Turkish/ Turkish people |
b) Sử dụng sở hữu cách với giới tính
Giới tính | Danh từ | Tính từ |
Nam | Male(s) / Men | Male |
Nữ | Female(s) / women | Female |
Như vậy female và male vừa là tính từ vừa là danh từ đếm được.
Ví dụ dưới đây sẽ cho bạn thấy công dụng của nó:
Đề bài: The bar chart shows the participation of people in sports by gender in Canada in 1999
People by gender in Canada = male and female Canadians
Introduction: The bar chart compares the numbers of male and female Canadians taking part in sports in the year 1999.
5. Ví dụ 1
Đề bài: The graph below gives information about the consumption of fast food (in grams per week), in the UK from 1970 to 1990.
Introduction: The line graph compares the weekly consumption of hamburger, fish & chips and pizza in the UK between 1970 and 1990.
6. Ví dụ 2:
Đề bài: The graph below compares changes in the birth rates of China and the USA between 1920 and 2000.
Introduction 1: The line graph compares birth rates in China and the US and how these rates changed from 1920 to 2000
Introduction 2 : A glance at the graph provided reveals some striking similarities between the Chinese and US birth rates during the period from 1920 to 2000
7. Ví dụ 3
Đề bài: The graph bellow shows the consumption of fish and some kinds of meat in a European country between 1979 and 2004.
Introduction: The graph illustrates changes in the amount of beef, lamb, chicken and fish consumed in a particular European country between 1979 and 2004
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét