- Có biến đổi về mặt thời gian
Line graph
Bar chart
Cách làm:
- Theo trình tự thời gian từ trái qua phải
- Ngôn ngữ tăng giảm, biểu diễn sự thay đổi của cùng một chủ thể (subject) qua nhiều năm
2. Không biến đổi về mặt thời gian
Dạng biểu đồ:
Pie chart
Bar chart
Cách làm:
- Theo trình tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất
- Ngôn ngữ so sánh, biểu diễn sự khác biệt giữa các chủ thể khác nhau trong cùng một năm
3. Kết hợp giữa có biến đổi về mặt thời gian và không biến đổi về mặt thời gian
Đây là dạng bài kết hợp của cả hai dạng bài trên, đòi hỏi 2 trường so sánh song song: cùng một chủ thể qua các năm và các chủ thể khác nhau trong cùng một năm. Việc lựa chọn ngôn ngữ nào chủ đạo phụ thuộc vào số mốc thời gian.
A. Chỉ có 2 mốc thời gian
Cách làm:
- Làm từng mốc thời gian một
- Sử dụng ngôn ngữ của không biến đổi về mặt thời gian làm chủ đạo
B. Từ 3 mốc thời gian trở lên
Cách làm:
- Làm từng chủ thể một qua các năm
- Sử dụng ngôn ngữ của có biến đổi về mặt thời gian làm chủ đạo
4. Quy trình
Loại biểu đồ:
Process
Cách làm:
- Miêu tả cụ thể từng sự việc diễn ra trong mỗi bước của một quá trình
- Ngôn ngữ bị động
5. Bản đồ
Loại biểu đồ:
Map
A. 1 map
Loại đề này ít ra hơn, và mỗi đề có một đăc trưng riêng, chưa tìm được công thức tổng quát cho loại này.
B. 2 maps
Đây là loại thường gặp hơn, yêu cầu miêu tả sự so sánh diễn ra ở cùng một địa phương trong 2 thời điểm khác nhau.
Có thể sử dụng kết hợp ngôn ngữ so sánh (nhiều nhà hơn, ít cây hơn), kết hợp ngôn ngữ tăng giảm (lượng cây giảm đi, lượng nhà tăng lên) kết hợp ngôn ngữ bị động (cây bị chặt, nhà được xây)
6. Bảng biểu
Loại biểu đồ:
Table
Cách làm:
- Xác định xem nên chọn ngôn ngữ biến đổi về mặt thời gian hay không biến đổi về mặt thời gian
- Chọn những số liệu tiêu biểu nhất để diễn đạt.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét